1. Tại sao phải đăng kí môn học lựa chọn?
Ở cấp THPT, HS sẽ phải
học các môn bắt buộc là: Toán, Văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, GDTC, GDQP-AN, Hoạt động
trải nghiệm – Hướng nghiệp, GDĐP. Đồng thời, HS được lựa chọn thêm 4 môn học trong
số các môn học sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp
luật, Tin học, Công nghệ, Nghệ thuật để hoàn thành chương trình.
2. Việc lựa chọn môn học có ý nghĩa như thế nào?
Việc lựa chọn môn học,
đặc biệt là các môn học trọng tâm - là các môn học mà HS lựa chọn để thi Tốt nghiệp
THPT và Đại học, rất quan trọng vì những lí do sau:
Thứ nhất, việc lựa chọn
môn học về cơ bản chỉ được thực hiện đầu năm học lớp 10. Sau đó việc thay đổi lựa
chọn môn học rất khó thực hiện.
Thứ hai, Việc lựa chọn
môn học góp phần quan trọng vào kết quả cả quá trình học THPT và lựa chọn nghề
nghiệp của HS sau khi ra trường.
3. Lựa chọn tổ hợp môn học lựa chọn
và môn học trọng tâm như thế nào?
- Năm học 2024-2025, trường THPT Hiệp Hòa số 3 xây dựng 4 tổ hợp môn học
đề HS lựa chọn, cụ thể:
+
(1) Lý, Hóa, Sinh, Tin: Tổ hợp này định hướng cho HS sẽ tham gia xét tuyển chủ
yếu vào các khối ngành kinh tế, kĩ thuật, y, dược. HS sẽ thuận lợi khi tham gia
các kì thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy, thi các khối A00, A01, A02, B00…
Môn học trọng tâm bao gồm: Toán, Văn, Lý, Hóa, Sinh.
+
(2) Lý, Hóa, Tin, Công nghệ: Tổ hợp này định hướng cho HS sẽ tham gia xét tuyển
chủ yếu vào các khối ngành kinh tế, kĩ thuật. chọn tổ hợp này, HS sẽ thuận lợi
khi thi các khối A00, A01, D00…. Môn học trọng tâm là Toán, Văn, Lý, Hóa, Anh.
+
(3) Lí, Hóa, Địa, Âm nhạc: Tổ hợp này định hướng cho HS thi vào khối ngành kinh
tế, khoa học xã hội và nhân văn. HS sẽ thuận lợi khi thi các khối D00, C00. Tổ
hợp này sẽ “nhẹ” hơn tổ hợp (1), (2) với các môn học trọng tâm là Toán, Văn, Sử,
Địa.
+ (4) Lý, Địa,
GDKT&PL, Âm nhạc: Tổ hợp này định hướng cho HS thi vào khối ngành kinh tế,
khoa học xã hội và nhân văn. HS sẽ thuận lợi khi thi các khối D00, C00. Tổ hợp
này “nhẹ” nhất với các môn học trọng tâm là Toán, Văn, Sử, Địa.
4. Cần căn cứ vào yếu tố nào để lựa chọn môn học?
- Năng lực của
bản thân: Đây là yếu tố quan trọng
nhất để lựa chọn môn học. Các em cần xác định những môn học thế mạnh của bản
thân để lựa chọn học tập. Tránh lựa chọn môn học theo cảm tính, lựa chọn theo
phong trào.
- Định hướng nghề nghiệp tương lai: HS cần tìm hiểu, tham khảo ý kiến của cha mẹ, người
thân, thầy cô, bạn bè để định hướng nghề nghiệp à định hướng hình thức thi/ khối thi à định hướng ngành học à định hướng trường học… qua đó lựa chọn môn học phù hợp.
Ví dụ: Nếu định hướng thi vào Đại học Bách Khoa có thể tham gia đánh giá năng lực
(tương ứng phải chọn học các môn Toán, Văn, Lí, Hóa, Sinh) hoặc dùng kết quả
thi Tốt nghiệp THPT để xét tuyển theo khối A00 (tương ứng lựa chọn học các môn
Toán, Lí, Hóa), A01 (tương ứng chọn học các môn Toán, Lí, Anh), D01 (Toán, Văn
Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh… Cũng cần đặc biệt lưu ý rằng các khối thi hiện nay
rất đa dạng nên HS có rất nhiều lựa chọn. Ví dụ, các trường Đại học kinh tế, kĩ
thuật (Kinh tế quốc dân, Ngoại thương, Thương mại…), Đại học Y, dược vẫn có các
ngành xét tuyển bằng kết quả thi có các môn Lịch sử, Địa lí…
- Các
yếu tố khác: ngoài ra, việc lựa chọn môn học còn có thể phụ thuộc các yếu
tố khác như: Hoàn cảnh gia đình, đặc điểm địa phương…
5. Đăng kí môn học lựa chọn như thế nào?
B. ĐĂNG KÍ MÔN HỌC LỰA CHỌN
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Họ và
tên: …………………………………………; Sinh ngày: ………………….
2. Mã định
danh Bộ Giáo dục và Đào tạo: ………………….
(Lưu
ý: Mã định danh Bộ GD&ĐT bao gồm 10 chữ số, thông tin này rất quan trọng
trong việc liên kết dữ liêu của các cấp học. Nếu HS không nhớ cần hỏi GVCN lớp
9 và điền thật chính xác).
3. Điểm thi
tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024
Môn |
Toán |
Văn |
Anh |
Điểm |
……… |
……… |
……… |
(Lưu ý: Đối với
môn Toán, Văn, Anh HS ghi điểm thi tuyển sinh vào 10; đối với môn KHTN, Lịch sử
và Địa lí ghi điểm bình quân năm lớp 9).
4. Điểm
trung bình học bạ năm học 2023-2024
Môn |
Toán |
Văn |
Anh |
Khoa học tự nhiên |
Lịch sử và Địa lí |
Điểm |
……… |
……… |
……… |
……………..…… |
……………..…… |
(Lưu ý: Đối với
môn Toán, Văn, Anh HS ghi điểm thi tuyển sinh vào 10; đối với môn KHTN, Lịch sử
và Địa lí ghi điểm bình quân năm lớp 9).
5. Những
thành tích nổi bật khác
(Lưu
ý: Thông tin ở mục 3,4 sẽ là cơ sở quan trọng để xếp lớp. Nếu HS có cùng thành
tích sẽ chọn ghi thành tích cao nhất. Ví dụ: Em A đạt giải Ba môn Vật lí cấp
huyện lớp 8 và giải Khuyến khích môn Vật lí cấp huyện lớp 9 sẽ chỉ ghi thành
tích năm lớp 8. Nếu không có thành tích để trống).
- Đoạt giải (Nhất/Nhì/Ba/KK) ………..HSG cấp
huyện môn …………..…… lớp ...….
- Đoạt giải (Nhất/Nhì/Ba/KK) ………..HSG cấp
tỉnh môn …………..…… lớp ...…….
- Đoạt huy chương (Vàng/Bạc/Đồng)…....TDTT
cấp tỉnh môn ………… lớp ...............
- Đoạt huy chương (Vàng/Bạc/Đồng)…... TDTT
cấp QG môn…………lớp………….
- Thành tích khác:
………………………………………………………………………
II.
ĐĂNG KÍ MÔN HỌC LỰA CHỌN
1.
Đăng kí tổ hợp môn học lựa chọn
(HS
được lựa chọn 3 nguyện vọng trong 4 tổ hợp phía dưới. Lựa chọn tổ hợp nào đánh
X vào tổ hợp đó. Căn cứ vào lựa chọn của HS, điều kiện về cơ sở vật chất, đội
ngũ giáo viên, điểm thi vào lớp 10 của HS, điểm bình quân các môn học lớp 9, giải
HSG…, nhà trường sẽ ưu tiên xếp nguyện vọng 1 trước. Nếu nguyện vọng 1 đã đủ chỉ
tiêu sẽ xét đến nguyện vọng 2, nguyện vọng 3).
Tổ hợp |
Lý, Hóa, Sinh, Tin |
Lý, Hóa, Tin, Công nghệ |
Lý, Hóa, Địa, Âm nhạc |
Lý, Địa, GDKT&PL, Âm
nhạc, |
Nguyện vọng 1 |
|
|
|
|
Nguyện vọng 2 |
|
|
|
|
Nguyện vọng 3 |
|
|
|
|
2.
Đăng kí môn học dự kiến thi Tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học, Cao đẳng
(Ngoài
môn Toán, Văn bắt buộc, HS đăng kí tối thiểu 02 môn, tối đa 04 môn. Lựa chọn
môn nào đánh X vào môn đó.
Môn |
Anh |
Lý |
Hóa |
Sử |
Địa |
GDKT&PL |
Tin |
Công nghệ |
Lựa
chọn |
|
|
|
|
|
|
|
|
HỌC SINH (Kí và ghi rõ họ tên) |
CHA MẸ HỌC SINH (Kí và ghi rõ họ tên) |
|
|
0 Nhận xét